Mô tả và cách trồng phong lan Flickingeria

Lan Flickingeria-comata

Mô tả và cách trồng phong lan Flickingeria

Xuất xứ tên gọi: Đặt theo tên ông Edward A. Flickinger, bạn thân của A.D. Hawkes.

Cùng giống: Desmotrichum Blume; Giống Ephemerantha P. F. Hunt & Summerhayes

Phân bố: Có 75 loài ở châu Á nhiệt đới và Australia.

Là lan biểu sinh, với thân rễ bò lan, hoặc có những thân phân nhánh, lơ lửng ngoài không khí, phần đầu của thân, cách 1 đốt là một giả hành, chỉ có 1 lá mọc trên đỉnh giả hành đó. Những thân trong không gian thì không có rễ, và giả hành cũng như lá một khi càng xa bộ rễ thì chúng càng nhỏ lại. Vòi hoa phát xuất từ lá bắc quanh phần chân của lá. Hoa có thể là đơn chiếc, cũng có thể mọc chụm lại, và nó chỉ tồn tại không đến một ngày. Lá đài hai bên kết hợp với chân trụ hoa tạo thành một cái cằm. Các cánh hoa nhỏ hơn lá đài. Môi có ba thùy và có 2-3 đường gân nổi, hai thùy bên dựng đứng, thùy giữa có nhiều hình dạng khác nhau, thường là có chóp và lông. Khối phấn 4

CÁCH TRỒNG

Có một số loài tạo hoa do sự giảm nhiệt độ đột ngột. Còn lại hầu hết là ưa nhiệt độ trung bình đến ấm, ánh sáng mạnh, độ ẩm cao. Cách trồng thông thường là trồng ghép.

Lan Flickingeria-schistoglossa

Lan Flickingeria-schistoglossa

Lan Flickingeria-fimbriata

Lan Flickingeria-fimbriata