Mô tả và cách trồng lan Myoxanthus

Cách trồng lan Myoxanthus lonchophyllus

Mô tả và cách trồng lan Myoxanthus

Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ và cách trồng lan Myoxanthus.

Xuất xứ tên gọi:

Tiếng Hy-lạp, myoxus ngĩa là chuột sóc, và anthor nghĩa là hoa, căn cứ vào trạng thái hoa bị che khuất.

Tông:

Epidendreae.

Tông phụ:

Pleurothallidinae.

Phân bố:

Hầu hết 50 loài lan ở Mexico, Trung và Nam Mỹ. Điển hình là các loài lan: Myoxanthus fimbriatus, Myoxanthus mejiae Myoxanthus uxorious.

Là lan biểu sinh, thạch lan hoặc địa lan thân rễ bò lan hoặc mọc thành bụi, thường được bao bọc vỏ lụa có vẩy mốc. Thân đứng, bao bọc bởi vài lớp vỏ ống. Có 1 lá. Vòi hoa lan cũng mọc thành cụm, mỗi vòi 1 hoa, hoa nhỏ. Các lá lan đài dầy, thường có lông. Lá đài sau đứng riêng hoặc liên kết với lá đài hai bên. Cánh hoa dầy, chỗ dầy nhất ở đỉnh. Phiến môi dầy, tạo thành khớp nối với chân trụ hoa. Môi liền hoặc có ba thùy. Trụ hoa có cánh hoặc răng cưa. Khối phấn 2 hoặc 4

Cách trồng lan Myoxanthus

Các loài lan thuộc Myoxanthus có thể tìm thấy ở trên cao độ khác nhau từ độ cao ngang mực nước biển đến độ cao trên 3.000 m. Do đó, thói quen sinh học cũng thay đổi từ những bụi cây ở vùng thấp cho đến các khu rừng mây phủ. Vì vậy, việc biết xuất xứ của chúng là rất quan trọng. Dù sao thì người ta trồng chúng trong các nhà mát cũng rất thành công. Cũng giống như hầu hết các loài thuộc tông phụ Pleurothallids ưa bóng râm và độ ẩm cao quanh năm.

Lan Myoxanthus lonchophyllus.

Lan Myoxanthus lonchophyllus.

Lan Myoxanthus punctatus.

Lan Myoxanthus punctatus.

Lan Myoxanthus mejiae.

Lan Myoxanthus mejiae.

Lan Myoxanthus punctatus.

Lan Myoxanthus punctatus.

Lan Myoxanthus uxorius.

Lan Myoxanthus uxorius.