Mô tả và cách trồng lan Paraphalaenopsis

Cách trồng lan Paraphalaenopsis x phalaenopsis

Mô tả và cách trồng lan Paraphalaenopsis.

Phân loại, nguồn gốc, xuất xứ, kỹ thuật chăm sóc và cách trồng lan Paraphalaenopsis.

Xuất xứ tên gọi:

Tiếng Hy-lạp, para nghĩa là ở bên, ở gần, tương tự, và phalaenopsis là giống lan Phalaenopsis.

Tông:

Vandeae.

Tông phụ:

Aeridinae.

Phân bố:

Có 4 loài và một loài lai tự nhiên ở Borneo, đó là loài Paraphalaenopsis denevei, Paraphalaenopsis labukensis, Paraphalaenopsis laycockii Paraphalaenopsis serpentilingua (loài này cùng loài với Phalaenopsis serpentilingua).

Loài lan đơn thân, có thân ngắn, lớn, thường rủ xuống. Lá hình trụ có khe rãnh ở mặt trên. Vòi hoa phát xuất từ nách lá, có vài hoa đến một số hoa, hoa có màu sắc nổi bật. Các lá đài và cánh hoa phẳng. Môi có ba thùy, hai thùy bên dựng đứng, thùy giữa hẹp, nhưng ở đỉnh lại chia làm hai thùy rộng hơn, trông giống cái nĩa.

Các loài thuộc Paraphalaenopsis đã được dùng để lai tạo, cho đến mãi gần đây, người ta vẫn gọi nó là Phalaenopsis.

Cách trồng lan Paraphalaenopsis.

Giống này cũng yêu cầu nhiệt độ ấm, nhiều độ ẩm như Phalaenopsis, nhưng lại cần nhiều ánh sáng hơn, tuy vậy cũng không nên đưa chúng ra nơi có ánh mặt trời trực tiếp. Vì lá của chúng dài, rủ xuống nên trồng chúng bằng cách ghép hoặc trong giỏ treo tốt hơn là trồng trong chậu.

Lan Paraphalaenopsis denevevei.

Lan Paraphalaenopsis denevevei.

Lan Paraphalaenopsis labukensis.

Lan Paraphalaenopsis labukensis.

Lan Paraphalaenopsis laycockii, Rat tailed phalaenopsis (Lan tai chuột).

Lan Paraphalaenopsis laycockii, Rat tailed phalaenopsis (Lan tai chuột).

Lan Paraphalaenopsis serpenti lingua.

Lan Paraphalaenopsis serpenti lingua.

Lan Paraphalaenopsis serpentilingua.

Lan Paraphalaenopsis serpentilingua.

Lan Paraphalaenopsis x Phalaenopsis.

Lan Paraphalaenopsis x Phalaenopsis.

 

Add a Comment

Your email address will not be published.