Mô tả và cách trồng lan Pelatantheria
Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, pelates có nghĩa là đạt tới, tiếp cận với, và anther nghĩa là nắp phấn.
Tông: Vandeae
Tông phụ: Aeridinae
Phân bố: Có 7 loài ở châu Á, từ Ấn độ đến Malesia. Điển hình là loài Pelatantheria rivesii.
Lan biểu sinh hoặc thạch lan đơn thân, thân nhỏ, có phân nhánh, thân có nhiều lá. Lá hình thuôn. Vòi hoa phát xuất hai bên của thân, ngắn và khôn phân nhánh. Hoa có kích thước nhỏ đến trung bình. Các lá đài và cánh hoa tương tự nhau. Môi có cựa với một mô sần ngay ở miệng cựa. Môi chia ba thùy, hai thùy bên liên kết với trụ hoa, thùy giữa bẹt có một mô sần giống răng. Trụ hoa ngắn. Khối phấn 2
CÁCH TRỒNG
Trồng trong chậu với chất trồng có các mảnh vỏ cây không lớn, cần có một cái cọc rêu để giự cho thân đồng thời để cho rễ bám vào. Chúng thích nghi với nhiệt độ trung bình, bóng râm vừa phải, độ ẩm cao.
Lan Pelatantheria bicuspidata
Lan Pelatantheria ctenoglossa
Lan Pelatantheria insectifera
Lan Pelatantheria insectifera
Lan Pelatantheria rivesii
Lan Pelatantheria_ctenoglossa