Mô tả và cách trồng lan Pleione và lan Pleurothalis.

Pleione praecox

Mô tả và cách trồng lan Pleione và lan Pleurothalis.

Lan Pleuone.

Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, Pleione là mẹ của chùm sao có bảy ngôi sao thuộc chùm sao Kim ngưu (dân dã gọi là sao Tua rua).

Tông: Arethseae.

Tông phụ: Coelogyninae.

Phân bố: Có trên 20 loài và một số loài lai tạo trong thiên nhiên ở miền bắc Ấn độ, Thái-lan, Myanmar, Lào và Việt Nam. Điển hình là loài Pleione bulbocodioides (cùng loài với Pleione pogonioides Rolfe), Pleione x confuse, Pleione formosanaPleione praecox (là loài có ở Việt Nam).

Loài lan biểu sinh, thạch lan hoặc địa lan, thân lùn, rụng lá. Giả hành hình trứng, hình côn hoặc giống trái lê, có đời sống năm một, mọc thành từng cụm, trên đỉnh có 1-2 lá. Lá mỏng, gấp nếp và có cuống. Vòi hoa thẳng đứng, phát xuất từ gốc của giả hành, có 1-2 hoa, màu sắc hoa nổi bật, màu trắng, hồng, tím hoa cà hoặc đỏ tươi, có vài trường hợp là màu vàng. Môi có những đốm màu đỏ, nâu hoặc vàng. Các lá đài và cánh hoa phẳng, tương tự nhau. Môi trông gần giống cái ống, không có thùy, đôi trường hợp có ba thùy. Riềm phần đầu môi thường có tua hoặc răng cưa, với một mô sần, bên trong  có đường kẻ hoặc lông.

Nhiều loài lai tạo trong cùng giống với nhau hiện đang đươc phổ biến.

CÁCH TRỒNG

Pleione được trồng không chỉ bởi những nhà vườn mà còn bởi những người thích sống trên núi cao. Giống này tuy rất khỏe mạnh, nhưng lại không chịu được sự ẩm ướt về mùa đông, vì thế người ta thường trồng chúng trong các nhà kính có nhiệt độ mát hoặc trồng trong những ngôi nhà trên núi hoặc nơi có điều hòa nhiệt độ. Đặt chúng bên trong nhà, cạnh cửa sổ cũng phát triển tốt. Vào mùa đông chỉ nên giữ khô và mát cho chúng (không để bị băng giá), và sau khi lan hết kỳ nghỉ thì thay chậu. Trồng vào chậu các chậu nông trong các chất trồng gồm mảnh vỏ cây nhỏ, đá trân châu và rêu nước. Vào mùa xuân, khi thấy chồi mới xuất hiện thì đưa chúng vào nơi có nhiệt độ cao hơn một chút (không nóng), dưới bóng râm và cẩn thận mỗi khi tưới nước. Trước khi các lá của cây lan bị chết và rụng đi thì vẫn tưới nước và bón phân, cho đến vài tháng sau khi việc ra hoa đã kết thúc.

Lan Pleurothalis.

Xuất xứ tên gọi: Tiếng Hy-lạp, pleuron nghĩa là chẻ dọc, nứt, và thallos, nghĩa là chồi, căn cứ vào trạng thái mỏng của thân.

Tông: Epidendrea.

Tông phụ: Pleurothallidinae.

Phân bố: Khỏang 1.000 loài ở Mexico, Trung và Nam Mỹ, quần đảo Indies. Điển hình là các loài Plerothallis allenii, Plerothallis cordata, Plerothallis crocodiliceps, Plerothallis gargantuan, Plerothallis imperialis, Plerothallis marthae, Plerothallis palliolata, Plerothallis platystachys, Plerothallis pruinosa, Plerothallis ruscifolia, Plerothallis secunda.

Lan biểu sinh, thạch lan hoặc địa lan, mọc thảnh bụi hoặc bó lan. Thân thường đứng thẳng,, bao bọc bởi lớp vỏ lụa dạng ống, trên đỉnh có 1 lá. Lá có hoặc không có cuống lá, hình dạng lá không nhất định. Vòi hoa ngắn, không phân nhánh, phát xuất từ một cái mo (tương tự mo cau), có 1 đến nhiều hoa, hoa nhỏ. Các lá đài gần như bằng nhau. Lá đài hai bên dính liền nhau một phần hoàn bộ chiều dài của chúng, các cánh hoa nhỏ hơn lá đài. Môi liền hoặc có ba thùy, đôi khi có móng. Trụ hoa thường có cánh. Khối phấn 2.

Cách đây ít năm, khi phân tích ADN, nhiều loài từng thuộc Plerothallis đã được chuyển sang giống khác, như Stelis Specklinia, và rất có thể sẽ có sự điều chỉnh lần nữa sắp xẩy ra.

CÁCH TRỒNG

Hầu hết các loài thuộc Pleurothallis đều yêu cầu độ ẩm cao, bóng râm vừa phải, quanh năm thông thoáng. Chúng có thể được trồng ghép hoặc trồng trong chậu với chất trồng dựa trên các mảnh vỏ cây nhỏ, dưới khí hậu mát hoặc nhiệt độ trung bình, điều đó phụ thuộc vào nơi sinh trưởng của chúng. Nhiều loài trong đó, ra hoa liên tục trong năm.

Lan Pleione asama.

Lan Pleione asama.

Lan Pleione aurita.

Lan Pleione aurita.

Lan Pleione bulbocodioides.

Lan Pleione bulbocodioides.

Lan Pleione leopetra.

Lan Pleione leopetra.

Lan Pleione maculata.

Lan Pleione maculata.

Lan Pleione Shantung.

Lan Pleione Shantung.

Lan Plerothallis imperialis.

Lan Plerothallis imperialis.

Lan Pleurothallis allenii.

Lan Pleurothallis allenii.

Lan Pleurothallis loranthophylla.

Lan Pleurothallis loranthophylla.

 

 

Add a Comment

Your email address will not be published.