LAN HÀI (SLIPPER ORCHIDS ) – Giống CYPRIPEDIUM (Phần 26)

Cypripedium tibeticum

 

A. Loài Cypripedium thunbergii

Cypripedium thunbergii cùng họ với C. macranthum.

PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Nhật là nơi sinh trưởng loài lan này.

MÔI TRƯỜNG SỐNG. Quanh mép rừng với độ râm vừa phải là nơi thích hợp cho loài C. thunbergii phát triển.

NHỮNG LƯU Ý KHI NUÔI TRỒNG. Rất ít thông tin về môi trường sống cho loài này.

MÔ TẢ. Thân cứng cáp, cao 30-45 cm tính từ thân rễ và có nhiều lá, phần gốc của lá bao bọc lấy thân và ôm luôn cả phần gốc của lá kế tiếp. Đầu lá nhọn, lá có hình trứng ngược, bản rộng, dài 10-15 cm.

Cán hoa có một lá bắc lớn, ở phía dưới bông hoa duy nhất. Ít khi thấy có hai cán hoa ở loài này.

Hoa có kích thước lớn, đo chiều ngang được 7,5 cm, cao 5 cm. Hoa có màu hồng của hoa hồng, chỉ có cái túi (hài) là nổi bất với những mắt lưới màu hạt dẻ. Lá đài sau đứng thẳng, hình mũi mác và đầu nhọn. Các lá đài khác hẹp hơn và đầu nhọn chẻ làm hai. Các cánh hoa phẳng, hình mũi mác, có những đường sọc . Bầu nhụy cầu dẹt.

MÙA RA HOA. Tháng Sáu và tháng Bảy.

B. Loài Cypripedium tibeticum King ex Hemal

Đây là một loài cùng họ với C. macranthum, cũng có thể là một từ đồng nghĩa với C. corrugatum hoặc là một biến loài từ loài vừa nói.

PHÂN BỐ THEO ĐỊA DƯ. Được biết là loài này hiện diện ở miền tây Trung quốc và Tây tạng (Tibet)

MÔI TRƯỜNG SỐNG. Chính xác là loài sống trên cao, chúng mọc lẫn trong cỏ, trên cao độ 3,500 m.

NHỮNG LƯU Ý KHI NUÔI TRỒNG. Xin tham khảo loài C. cordigerum.

MÔ TẢ. Thân đứng thẳng, cao 7,5 – 45 cm, có 3-4 lá, phần gốc có lớp vỏ lụa. Lá gấp nếp sâu, nhẵn gần như không có lông, mép lá gợn sóng và có chút lông tơ. Chiều dài của lá đo được 6-15 cm, lá nhọn hình ô-van như quả trứng ngược.

Chỉ có một bông hoa lớn, hơi gục xuống, đo theo chiều ngang được 7,5-15 cm. Các lá đài cũng như cánh hoa pha màu hồng, khảm bên trên màu hạt dẻ. Màu của túi là màu đỏ tía của hạt dẻ. Lá đài sau nhọn, hình trứng uốn cong phủ lên phần bầu nhụy. Các lá đài bên nhọn và phần đầu có hai thùy. Các cánh hoa hình ê-lip máp gợn sóng, đầu nhọn trông như móc vào một phần của cái túi. Túi hình bán cầu, phần mép của nó gấp nếp.

MÙA RA HOA. Tháng Bảy và Tám.

C. Loài Cypripedium vaganum & Baker. Xin tham khảo loài C. calceolus L.

D. Loài Cypripedium variegatum Xin tham khảo loài C. guttatum Sw.

E. Loài Cypripedium variegatum Xin tham khảo loài C. guttatum Sw.

Kỳ sau: Loài Cypripedium ventricosum Sw.; Loài Cypripedium wardii Rolfe.; Loài Cypripedium wilsoni Rolfe.

Hình trên: Cypripedium tibeticum amesianum alba

Hình trên: Cypripedium tibeticum v. amesianum

Add a Comment

Your email address will not be published.